![]() |
Thí sinh đang xem điểm thi |
Điểm chuẩn vào lớp 10 của TP.HCMĐiểm chuẩn vào lớp 10 của TP Cần Thơ
Điểm chuẩn này được xác định trên tổng điểm của HS dự tuyển bao gồm: điểm thi hai môn toán, văn trong kỳ thi tuyển lớp 10 ngày 16-6 vừa qua (có nhân hệ số 2, tối đa là 40 điểm), điểm xếp loại học lực và hạnh kiểm bốn năm học bậc THCS (tối đa là 20 điểm) và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có, tối đa là 6 điểm). Tổng điểm đạt tuyệt đối là 66 điểm.
Trong số các trường công lập, hệ không chuyên của trường THPT chất lượng cao và hệ A Trường THPT Kim Liên có điểm chuẩn cao nhất với mức 50,5 điểm. Thấp nhất là điểm chuẩn vào hai trường THPT mới được thành lập bắt đầu tuyển sinh năm đầu tiên là Trường THPT Minh Phú (hệ A và B cùng 26 điểm) và Xuân Giang (hệ A và B cùng 28 điểm).
Các trường sẽ nhận hồ sơ của thí sinh trúng tuyển đợt 1 từ các ngày 8 đến 11-7; đợt 2 (nếu có) trong các ngày 13, 14-7. Được biết, năm học 2006-2007, 43 trường THPT công lập trên địa bàn Hà Nội được phép tuyển 25.485 chỉ tiêu (22.020 hệ A, 3.465 hệ B).
Trong khi đó, có 47.014 thí sinh đã tham gia kỳ thi tuyển sinh (thi kết hợp xét) vào lớp 10 THPT. Số thí sinh không trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào các trường THPT dân lập hoặc các trung tâm GD thường xuyên hệ THPT.
Ngoài ra Trường THPT Hà Nội - Amsterdam và Chu Văn An đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên. Theo đó, năm học 2006- 2007, Trường THPT Hà Nội - Amsterdam được phép tuyển sinh 540 chỉ tiêu vào lớp 10 (trong đó có 12 lớp chuyên, 4 lớp không chuyên).
Trường THPT Chu Văn An được phép tuyển sinh 555 chỉ tiêu vào lớp 10 (trong đó có 8 lớp chuyên, 7 lớp không chuyên; điểm chuẩn vào lớp 10 không chuyên xem bảng thứ hai).
Điểm chuẩn lớp 10 chuyên
Trường THPT Hà Nội - <?xml:namespace prefix = st1 ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags" />Amsterdam<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Trường THPT Chu Văn An | ||||
Chuyên |
Không chuyên |
Không chuyên | |||
Văn |
29 |
Lớp 10A2 |
27,75 |
Văn |
28 |
Địa |
25 |
Lớp 10T2 |
26,25 |
Sử |
28.5 |
Anh văn |
29.75 |
Lớp 10L2 |
26,50 |
Anh |
26 |
Pháp |
31.25 |
Lớp 10H2 |
27,75 |
Pháp |
28 |
Trung |
27.75 |
Toán Tin |
23 | ||
Toán - Tin |
27.5 |
||||
Lý |
29 |
||||
Hóa |
29.75 |
||||
Sinh |
29.75 |
||||
Nga |
14.75 |
Điểm chuẩn lớp 10 các trường THPT công lập Hà Nội năm học 2006-2007
STT |
Trường THPT |
Điểm | |
Hệ A |
Hệ B | ||
1 |
Phan Đình Phùng |
48 |
47,5 |
2 |
Phạm Hồng Thái |
45,5 |
44,5 |
3 |
Nguyễn Trãi |
41 |
40 |
4 |
Tây Hồ |
33 |
32 |
5 |
Thăng Long |
50 |
49,5 |
6 |
Trần Phú |
46,5 |
45,5 |
7 |
Việt Đức |
46,5 |
45,5 |
8 |
Trần Nhân Tông |
46,5 |
45,5 |
9 |
Hai Bà Trưng |
42,5 |
41,5 |
10 |
Kim Liên |
50,5 |
50 |
11 |
Lê Quý Đôn |
48,5 |
47,5 |
12 |
Yên Hoà |
48 |
47 |
13 |
Đống Đa |
45,5 |
44 |
14 |
Quang Trung |
43,5 |
42 |
15 |
Nhân Chính |
44 |
42,5 |
16 |
Trần Hưng Đạo |
38 |
37 |
17 |
Ngọc Hồi |
42 |
40,5 |
18 |
Ngô Thì Nhậm |
33 |
32 |
19 |
Hoàng Văn Thụ |
34 |
33 |
20 |
Việt -Ba |
35 |
34 |
21 |
Trương Định |
36 |
35 |
22 |
Minh Khai |
43 |
42 |
23 |
Xuân Đỉnh |
40,5 |
38,5 |
24 |
Đại Mỗ |
31 |
30 |
25 |
Thượng Cát |
31 |
30 |
26 |
Nguyễn Gia Thiều |
47 |
46 |
27 |
Cao Bá Quát |
41,5 |
39 |
28 |
Yên Viên |
37,5 |
35 |
29 |
Dương Xá |
37,5 |
35 |
30 |
Lý Thường Kiệt |
40 |
38 |
31 |
Nguyễn Văn Cừ |
31 |
30 |
32 |
Liên Hà |
37,5 |
33,5 |
33 |
Vân Nội |
36,5 |
34 |
34 |
Đông Anh |
30,5 |
30 |
35 |
Cổ Loa |
33,5 |
32,5 |
36 |
Trung Giã |
32,5 |
30 |
37 |
Sóc Sơn |
36,5 |
33,5 |
38 |
Kim Anh |
31 |
30 |
39 |
Đa Phúc |
34,5 |
31 |
40 |
Xuân Giang |
28 |
28 |
41 |
Minh Phú |
26 |
26 |
42 |
Chu Văn An |
50,5 |
50,5 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận