Phóng to |
Cán bộ coi thi phát giấy thi cho thí sinh tại điểm thi của Trường ĐH Kinh tế TP.HCM sáng 4-7 trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2008 - Ảnh: Quốc Dũng |
Điểm chuẩn ĐH-CĐ năm 2008Mời bạn BẤM VÀO ĐÂY để xem điểm thiĐiểm chuẩn ĐH, CĐ năm 2007, 2006, 2005Thông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN 2008Ngành gì? Trường gì? Làm gì?Hộp thư tư vấn tuyển sinh
Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Các ngành đào tạo<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu 2008 |
Điểm chuẩn 2007 |
Điểm chuẩn 2008 |
Hệ Đại học | |||||
Toán - Tin học (Giải tích, Đại số, Giải tích số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin học) |
101 |
A |
300 |
16,0 |
16,0 |
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý chất rắn, Vật lý điện tử, Vật lý ứng dụng, Vật lý hạt nhân, Vật lý trái đất, Vật lý - Tin học, Vật lý môi trường) |
104 |
A |
250 |
15,0 |
15,0 |
Điện tử viễn thông (Điện tử nano, Máy tính & mạng, Viễn thông, Điện tử y sinh) |
105 |
A |
180 |
18,0 |
19,0 |
Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn (Hải dương học vật lý, Hải dương học toán tin, Hải dương học hóa sinh, Hải dương học kỹ thuật kinh tế, Khí tượng và thủy văn). |
109 |
A |
100 |
15,0 |
15,0 |
Nhómngành Công nghệ thông tin: |
107 |
A |
550 |
20,0 |
20,0 |
+ Mạng máy tính & Viễn thông | |||||
+ Khoa học máy tính | |||||
+ Kỹ thuật phần mềm | |||||
+ Hệ thống thông tin | |||||
Hóa học (Hóa hữu cơ, Hóa vô cơ, Hóa phân tích, Hóa lý) |
201 |
A |
250 |
17,0 |
16,0 |
Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa chất công trình - Thủy văn, Điều tra khoáng sản, Địa chất môi trường) |
203 |
A |
150 |
15,0 |
15,0 |
B |
19,0 |
20,0 | |||
Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Tài nguyên môi trường, Quản lý môi trường, Tin học môi trường, Môi trường & tài nguyên biển) |
205 |
A |
150 |
16,5 |
16,0 |
B |
19,0 |
22,0 | |||
Công nghệ môi trường |
206 |
A |
120 |
16,5 |
16,0 |
B |
20,5 |
24,0 | |||
Khoa học vật liệu (Vật liệu màng mỏng, Vật liệu polyme) |
207 |
A |
150 |
15,0 |
15,0 |
Sinh học (Tài nguyên môi trường, Sinh học thực vật, Sinh học động vật, Vi sinh sinh hóa) |
301 |
B |
300 |
16,0 |
19,5 |
Công nghệ sinh học (Sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học công nghiệp, Sinh tin học) |
312 |
A |
200 |
18,0 |
20,0 |
B |
24,0 |
25,0 | |||
Hệ Cao đẳng | |||||
Tin học |
C67 |
A |
800 |
12,0 |
Điểm sàn CĐ |
Chỉ tiêu và điểm xét tuyển nguyện vọng 2
Đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển NV2 một trong các ngành: toán - tin học, vật lý, hải dương học & khí tượng thủy văn, khoa học vật liệu được đăng ký thêm một nguyện vọng vào hệ CĐ ngành công nghệ thông tin của trường.
Trường hợp này, thí sinh tự ghi thêm vào khoảng trống bên trái của phần dành cho TS đăng ký xét tuyển đợt 2 như sau: “Nếu không được trúng tuyển NV2 hệ đại học tôi xin được đăng ký xét tuyển vào hệ cao đẳng”.
Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển về phòng đào tạo Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM), 227 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.HCM qua đường bưu điện chuyển phát nhanh từ ngày 25-8-2008 đến ngày 10-9-2008 (tính theo dấu bưu điện).
Hồ sơ xét tuyển gồm: giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh ĐH 2008 có ghi đủ chi tiết phần dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 2 (NV2); một bao thư có dán tem ghi rõ họ tên và địa chỉ người nhận (trường không chịu trách nhiệm khi thí sinh ghi sai địa chỉ). Lệ phí xét tuyển là 15.000 đồng.
Kết quả xét tuyển sẽ căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký, trường xét tuyển theo nguyên tắc lấy điểm thi từ cao đến thấp. Ngày 16-9-2008 trường sẽ niêm yết danh sách thí sinh trúng tuyển và gửi giấy báo nhập học. Ngày 30-9-2008 nhận thí sinh trúng tuyển.
Các ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối |
Điểm xét NV2-2008 |
Chỉ tiêu xét NV2 - 2008 |
Hệ Đại học | ||||
Toán - Tin học (Giải tích, Đại số, Giải tích số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin học) |
101 |
A |
17,0 |
120 |
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý chất rắn, Vật lý điện tử, Vật lý ứng dụng, Vật lý hạt nhân, Vật lý trái đất, Vật lý - Tin học, Vật lý môi trường) |
104 |
A |
16,0 |
130 |
Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn (Hải dương học vật lý, Hải dương học toán tin, Hải dương học hóa sinh, Hải dương học kỹ thuật kinh tế, Khí tượng và thủy văn). |
109 |
A |
16,0 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận