Theo đó, Trường ĐH Bách khoa: cơ khí chế tạo máy 16 điểm, điện kỹ thuật 17, điện tử - viễn thông 18,5, xây dựng dân dụng và công nghiệp 19; xây dựng công trình thủy 16, xây dựng cầu - đường 17, công nghệ nhiệt - điện lạnh 16, cơ khí động lực (giao thông) 16, công nghệ thông tin 17,5, sư phạm kỹ thuật 16, cơ điện tử 17,5, công nghệ môi trường 16, kiến trúc (môn vẽ mỹ thuật hệ số 2) 22, tin học xây dựng 16, kỹ thuật tàu thủy 16, kỹ thuật năng lượng và môi trường 16, quản lý môi trường 16, quản lý công nghiệp 16, công nghệ thực phẩm 16, công nghệ hóa dầu 19,5, công nghệ vật liệu 16, công nghệ sinh học 16, kinh tế kỹ thuật (xây dựng và quản lý dự án) 18.
Trường ĐH Kinh tế: kế toán 18 điểm, quản trị kinh doanh (QTKD) tổng quát 17, QTKD du lịch - dịch vụ 17, QTKD thương mại 17, QTKD quốc tế 17, QTKD marketing 17, kinh tế phát triển 17, tin học quản lý 17, ngân hàng 19,5, tài chính doanh nghiệp 19,5, quản trị tài chính 17,5, quản trị nhân lực 17, kiểm toán 20,5, luật học 17.
Trường ĐH Ngoại ngữ: sư phạm (SP) tiếng Anh 20,5 điểm; SP tiếng Anh bậc tiểu học 15,5, cử nhân tiếng Anh 19, cử nhân tiếng Nga 15,5, cử nhân tiếng Pháp 15,5, cử nhân tiếng Trung 15,5, cử nhân tiếng Nhật 20,5, cử nhân tiếng Hàn Quốc 20, cử nhân quốc tế học 16, cử nhân tiếng Anh thương mại 20, cử nhân tiếng Pháp du lịch 15,5, cử nhân tiếng Trung thương mại 15,5.
Trường ĐH Sư phạm: SP toán - tin 16,5 điểm; SP vật lý 16, cử nhân toán - tin 13, cử nhân công nghệ thông tin 13, SP tin học 13 điểm, cử nhân vật lý 13 điểm, SP hóa 16,5, cử nhân hóa 13, cử nhân hóa dược 13, cử nhân khoa học môi trường 13, SP sinh học 15, cử nhân sinh - môi trường 16, SP giáo dục chính trị 14 , SP ngữ văn 16 điểm, SP lịch sử 16, SP địa lý 16,5 , cử nhân văn học 14, cử nhân tâm lý học 14, cử nhân địa lý 14, cử nhân Việt Nam học 14, cử nhân văn hóa học 14, cử nhân báo chí 14, SP giáo dục tiểu học 13, SP giáo dục mầm non 15, SP giáo dục thể chất - giáo dục quốc phòng (nhân hệ số 2 môn năng khiếu) 18,5.
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: công nghệ thông tin 13 điểm, QTKD tổng quát 13, kinh tế xây dựng và quản lý dự án 13, kế toán 13, tài chính doanh nghiệp 13.
Ngoài ra, do không có thí sinh trúng tuyển hoặc trúng tuyển quá ít, năm 2010 có một số ngành học ở các trường ĐH thành viên ĐH Đà Nẵng không mở ngành đào tạo. Cụ thể, Trường ĐH Bách khoa không mở ngành vật liệu và cấu kiện xây dựng.
Trường ĐH Kinh tế không mở các ngành kinh tế lao động, kinh tế và quản lý công, kinh tế chính trị, thống kê - tin học.
Trường ĐH Sư phạm không mở ngành SP giáo dục đặc biệt.
Trường ĐH Ngoại ngữ không mở các ngành SP tiếng Pháp, SP tiếng Trung, cử nhân tiếng Thái Lan.
Hội đồng tuyển sinh ĐH Đà Nẵng cho biết các trường CĐ Công nghệ và CĐ Công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn NV1 bằng điểm sàn CĐ theo quy định của Bộ Giáo dục - đào tạo.
Ngày 8-8, Trường ĐH Thương mại đã công bố điểm chuẩn chính thức. Trong đó, ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 15 điểm, cao nhất là 20,5 điểm.
Trường xét tuyển NV2 đối với bốn ngành đào tạo ĐH và hai ngành hệ CĐ với tổng chỉ tiêu NV2 là 380.
Điểm chuẩn cụ thể của các ngành như sau:
Tên ngành<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Khối thi |
Điểm NV1 |
Điểm xét tuyển NV2 |
Chỉ tiêu NV2 |
Hệ đại học: |
||||
Kinh tế thương mại |
A |
20,5 |
||
Kế toán - Tài chính doanh nghiệp thương mại |
A |
19,5 |
||
Quản trị Doanh nghiệp Du lịch |
A |
16,5 |
||
Quản trị doanh nghiệp thương mại |
A |
19 |
||
Thương mại quốc tế |
A |
19,5 |
||
Marketing thương mại |
A |
18 |
||
Quản trị Thương mại điện tử |
A |
17 |
18 |
40 |
Tài chính - ngân hàng thương mại |
A |
20 |
||
Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại |
A |
15,5 |
40 | |
Luật thương mại |
A, D1 |
16 |
17 |
|
Quản trị nguồn nhân lực thương mại |
A |
16 |
||
Quản trị thương hiệu |
A, D1 |
15 |
16 |
40 |
Quản trị tổ chức dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe |
A, D1 |
15 |
16 |
80 |
Quản trị kinh doanh tổng hợp |
A |
18 |
||
Tiếng Anh thương mại (nhân hệ số) |
D1 |
25,5 |
||
Hệ cao đẳng: |
||||
Kinh doanh khách sạn - du lịch |
A |
11 |
100 | |
Marketing |
A |
11 |
80 |
* Trường ĐH Bách khoa Hà Nội: Xét tuyển 700 chỉ tiêu NV2
Ngày 8-8, sau khi có điểm sàn, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã công bố điểm chuẩn chính thức cho các nhóm ngành như sau:
Khối cử nhân kỹ thuật/kỹ sư (khối A)
- Nhóm ngành 01 (cơ khí chế tạo, cơ khí động lực, cơ điện tử, kỹ thuật hàng không, kỹ thuật tàu thủy, kỹ thuật nhiệt - lạnh): 18 điểm
- Nhóm ngành 02 (điện, điều khiển & tự động hóa, điện tử - viễn thông, kỹ thuật y sinh, công nghệ thông tin, toán - tin ứng dụng): 21 điểm
- Nhóm ngành 03 (kỹ thuật hóa học, hóa học, kỹ thuật in, kỹ thuật môi trường, kỹ thuật sinh học, kỹ thuật thực phẩm): 17 điểm
- Nhóm ngành 04 (kỹ thuật dệt - may, kỹ thuật vật liệu, sư phạm kỹ thuật): 16 điểm
- Nhóm ngành 05 (vật lý kỹ thuật, kỹ thuật hạt nhân): 17 điểm
2. Khối kinh tế - quản lý (nhóm ngành 06, khối A và D): 17 điểm cho cả khối A và D.
3. Cử nhân tiếng Anh KHKT và công nghệ (khối D): 24 điểm (môn tiếng Anh nhân hệ số 2).
4. Khối cử nhân công nghệ (khối A) và các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ITP (khối A và D): 15 điểm cho tất cả các ngành.
5. Khối cao đẳng kỹ thuật (khối A): 10 điểm cho tất cả các ngành, không tính điểm ưu tiên và điểm khu vực.
Nhà trường cho biết đối với những thí sinh chưa trúng tuyển vào một nhóm ngành do chưa đăng ký nguyện vọng bổ sung hoặc chưa trúng tuyển theo nguyện vọng đăng ký bổ sung, nếu đạt điểm chuẩn vào một trong các nhóm ngành còn chỉ tiêu sau đây sẽ được tiếp tục làm đơn đăng ký xét tuyển bổ sung:
- Khối cử nhân kỹ thuật/kỹ sư: nhóm ngành 03, 04 và 05
- Khối cử nhân công nghệ: nhóm ngành CN1, CN2 và CN3
- Khối cao đẳng kỹ thuật: tất cả các mã ngành C10, C20, C21 và C22
Thủ tục làm đơn thực hiện trực tiếp tại phòng đào tạo đại học (C1-202A) của trường từ ngày 15-8 đến 17g ngày 24-8 (thí sinh mang theo bản gốc giấy chứng nhận kết quả thi gồm cả phiếu số 1 và phiếu số 2).
Xét tuyển nguyện vọng 2
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết nhận đơn đăng ký xét tuyển NV2 đối với thí sinh dự thi ĐH khối A (đợt 1) không trúng tuyển vào các trường ĐH khác cho các hệ đào tạo và nhóm ngành sau đây:
Hệ đào tạo |
Mã |
Nhóm ngành |
Số lượng dự kiến |
Điểm xét dự kiến |
Cử nhân kỹ thuật/ Kỹ sư |
03 |
Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường |
150 |
≥ 17 |
04 |
Dệt May-Vật liệu-SP Kỹ thuật |
100 |
≥ 16 | |
05 |
Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân |
50 |
≥ 17 | |
Cử nhân công nghệ |
CN1 |
Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh |
200 |
≥ 15 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận