![]() |
Thí sinh dự thi vào Trường ĐH Thể dục thể thao 1 thực hiện năng khiếu Bóng đá ngày 9-7-2006 |
Thông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN 2007Ngành gì? Trường gì? Làm gì?Cấu trúc đề thi trắc nghiệm tốt nghiệp THPT và tuyển sinh 2007Tư liệu điểm chuẩn tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2006Hộp thư tư vấn tuyển sinhChỉ tiêu tuyển sinh ĐH, CĐ 2007
Trường ĐH Thể dục thể thao 1 (TDB, TDD)
Thi tuyển và học tại Trường ĐH Thể dục thể thao I (thị trấn Từ Sơn - Bắc Ninh, ĐT: 0241.217221): 600 sinh viên, từ mã ngành 901 đến mã ngành 914. Ký hiệu trường: TDB.
Thi tuyển và học tại Trường CĐ Thể dục thể thao Đà Nẵng (44 Đường Dũng Sỹ, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng. ĐT: 0511.746631): 200 sinh viên, vào 8 mã ngành: 901, 904, 905, 906, 907, 908, 911, 914. Ký hiệu trường: TDD.
Trường ĐH Thể dục thể thao 1 tuyển sinh trong cả nước. Trường tổ chức thi vào đợt 2, ngày 9, 10 và 11-7-2007. Thí sinh không phải qua sơ tuyển khi thi vào trường. Điểm xét tuyển theo từng địa điểm thi và theo từng ngành. Không nhận xét tuyển nguyện vọng 2 và 3 của những thí sinh thi từ các trường khác chuyển đến.
Ngoài các quy định chung như Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT đã ban hành, thí sinh thi vào Trường ĐH Thể dục thể thao I phải có cơ thể cân đối, sức khỏe và thể lực tốt, không bị dị tật, dị hình; đảm bảo học tập và công tác TDTT lâu dài; chiều cao tối thiểu đối với nam là 165cm, đối với nữ là 155cm; có năng khiếu về một môn thể thao nhất định.
Môn thi: Sinh, Toán và Năng khiếu thể thao; trong đó môn Sinh và Toán thi theo trình độ khối B, môn Sinh vật thi theo hình thức trắc nghiệm (Từ 16-4-2007 tại Trường ĐH Thể dục thể thao I có tổ chức hướng dẫn ôn thi tuyển sinh môn: Toán, Sinh (theo trình độ khối B) và các môn Năng khiếu thể thao).
Môn Năng khiếu thể thao (hệ số 2): Gồm 3 nội dung:
- Thể hình (trừ tối đa 2đ): Thí sinh phải kiểm tra Thể hình (Nếu có chiều cao thấp hoặc có dị tật, dị hình... thí sinh sẽ bị trừ điểm môn Năng khiếu thể thao khi chưa nhân hệ số 2).
- Năng khiếu chung (5đ): Thí sinh bắt buộc phải dự thi 3 nội dung sau:
1) Nằm sấp chống đẩy (lần) (1đ): Thí sinh thực hiện 1 lần trong 20 giây, thành tích được tính số lần thực hiện đúng. Khi thực hiện thân người phải thẳng, khi hạ xuống 2 tay vuông góc ở khớp khuỷu (cánh tay vuông góc với cẳng tay) mới được đẩy người lên bằng 2 tay, khi tay duỗi thẳng mới được thực hiện lần tiếp theo. Thí sinh thực hiện sai lần nào sẽ không được tính lần đó.
2) Bật xa tại chỗ (cm) (2đ): Thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Thí sinh thực hiện đứng tại chỗ bằng 2 chân trên ván giậm nhảy (không vượt qua mép trên của ván) và bật về phía trước (rơi xuống hố cát bằng 2 chân), xác định thành tích từ điểm rơi gần nhất cho tới mép trên của ván giậm nhảy (thước đo vuông góc với ván).
3) Chạy luồn cọc (giây) (2đ): Thí sinh thực hiện 1 lần. Chạy 15m luồn qua 4 cọc và chui qua 1 rào cao 80cm; quay lại chạy thẳng về đích (từ vạch xuất phát đến cọc thứ nhất là 5m, mỗi cọc cách nhau 2m; rào ở vị trí cuối cùng). Phạm quy: Không được tính thành tích khi không luồn cọc, không chui qua rào. Bị trừ 0,25 điểm nếu: Làm đổ 1 cọc hoặc làm đổ rào.
- Năng khiếu chuyên môn (5đ): Thí sinh tự chọn chỉ 1 trong 14 ngành sau:
1. Điền kinh (mã ngành: 901) thi các nội dung:
a. Bật xa 3 bước tại chỗ (m) (2đ): thực hiện 2 lần, lấy thành tích xa nhất. Thí sinh đứng tại chỗ bằng 2 chân trên ván giậm nhảy và bật về phía trước tiếp đất bằng 1 chân rồi chuyển bước thứ 2 bằng chân kia bước cuối cùng rơi xuống hố cát bằng 2 chân, xác định thành tích từ điểm rơi gần nhất cho tới mép trên của ván giậm nhảy.
b. Chạy 100m (giây) (3đ): thực hiện 1 lần ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy.
2. Thể dục (mã ngành: 902) thi các nội dung:
a. Dẻo gập thân (cm) (3đ): đứng trên bục cao 50cm gập thân về trước (chân thẳng) với tay sâu xuống dưới, tính độ sâu với được so với mặt bục.
b. Ke bụng thang gióng (lần) (2đ): nắm tay treo thân ở thang gióng, nâng chân vuông góc với thân, tính số lần tối đa.
3. Bơi lội (mã ngành: 903) thi các nội dung:
a. Dẻo vai (cm) (1đ): Hai tay nắm gậy thể dục (có ghi độ dài như thước mét) quay đồng thời từ sau ra trước và ngược lại, khoảng cách giữa hai tay càng nhỏ càng tốt, thực hiện đến khi hẹp nhất có thể. Hai tay phải thẳng, không co tại khớp khuỷu.
b. Bơi tự do (giây) (4đ): Thí sinh chọn bơi 1 kiểu bất kỳ trên cự ly 50m với tốc độ nhanh nhất. Thực hiện 1 lần.
4. Bóng đá (mã ngành: 904) thi các nội dung:
a. Đá bóng xa (m) (2đ): Bóng đặt cố định, thí sinh được đá 2 quả bằng chân thuận trong hành lang 12m. Tính thành tích lần đá xa nhất. Bóng rơi trong hành lang 12m mới được tính thành tích.
b. Dẫn bóng luồn cọc (giây) (3đ): Thực hiện 1 lần. Trên đoạn đường 20m, ở giữa có 2 cọc cách nhau 3m. Yêu cầu thí sinh dẫn bóng nhanh về phía trước qua 2 cọc ở giữa, tiếp tục dẫn bóng qua cọc cuối cùng, sau đó đá bóng quay về đích và chạy nhanh qua đích (chỗ vừa xuất phát). Yêu cầu bóng phải về đích trước.
5. Cầu lông (mã ngành: 905) thi các nội dung:
a. Di chuyển đánh cầu thấp tay (số quả + kỹ thuật) (3đ): Thí sinh phải phối hợp di chuyển với đánh cầu thấp tay liên tục 10 quả ở 6 điểm khác nhau trên sân do người phục vụ đánh sang. Thực hiện 1 lần, thành tích tính theo số quả đánh được liên tục kết hợp với đánh giá về chất lượng kỹ thuật của giáo viên theo 4 mức A, B, C, D.
b. Đánh cầu cao sâu (số quả) (2đ): Thí sinh phải sử dụng kỹ thuật đánh cầu cao sâu để đánh trả những quả cầu do người phục vụ phát sang. Mỗi thí sinh thực hiện 5 quả. Thành tích được tính theo số quả mà thí sinh đánh được vào ô quy định có kích thước ô 1m x 1m ở góc cuối sân bên người phục vụ.
6. Bóng rổ (mã ngành: 906) thi các nội dung:
a. Dẫn bóng 2 bước ném rổ 1 tay trên cao (số quả) (3đ): Thí sinh đứng chếch 450 so với bảng rổ, ngoài vòng 3 điểm. Tự dẫn bóng thực hiện 2 bước ném rổ 1 tay trên cao. Thực hiện 10 lần, tính số quả vào rổ hợp lệ.
b. Dẫn bóng tốc độ 20m (giây) (2đ): Thí sinh cầm bóng, đứng ở vạch xuất phát, thực hiện dẫn bóng tốc độ 20m theo hiệu lệnh. Thực hiện 2 lần, tính thành tích cao nhất và không phạm luật.
7. Bóng bàn (mã ngành: 907) thi các nội dung:
a. Giật bóng thuận tay (số quả + kỹ thuật) (3đ): Giật bóng thuận tay theo đường chéo phải. Nam thực hiện 20 quả, nữ 15 quả. Thành tích tính theo số quả kết hợp với đánh giá về chất lượng kỹ thuật của giáo viên theo 4 mức A, B, C, D.
b. Vụt nhanh trái tay (số quả + kỹ thuật) (2đ): Vụt nhanh trái tay theo đường chéo trái. Nam thực hiện 25 quả, nữ 20 quả. Thành tích tính theo số quả kết hợp với đánh giá về chất lượng kỹ thuật của giáo viên theo 4 mức A, B, C, D.
8. Bóng chuyền (mã ngành: 908) thi các nội dung:
a. Bật với cao có đà (cm) (2đ): Thí sinh chạy đà thực hiện động tác giậm nhảy bật với tay lên cao chạm vào bảng có chia các khẩu độ tới cm. Thành tích được tính là độ bật với cao đo được từ mặt đất đến điểm chạm bảng. Thực hiện 2 lần, tính lần bật cao nhất.
b. Chuyền bóng cao tay bằng 2 tay vào tường (kỹ thuật) (1.5đ): Thí sinh thực hiện kỹ thuật chuyền bóng cao tay bằng 2 tay vào tường. Đánh giá mức độ hoàn thiện kỹ thuật động tác và tính nhịp điệu.
c. Gõ bóng bật tường (kỹ thuật) (1.5đ): Thí sinh đứng cách tường 2 – 3m thực hiện động tác gõ bóng bật đất vào tường liên tục (không căn cứ số lần). Đánh giá khả năng phối hợp động tác và cảm giác với bóng.
9. Bóng ném (mã ngành: 909) thi các nội dung:
a. Dẫn bóng tốc độ 30m (giây + kỹ thuật) (3đ): Thực hiện dẫn bóng tốc độ cao bằng 1 tay trên đoạn đường 30m. Tính thời gian thực hiện (giây) và kỹ thuật động tác (A, B, C). Thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất.
b. Ném bóng xa có đà (m) (2đ): Thực hiện ném bóng xa có đà trong hành lang 10m. Thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất.
10. Cờ vua (mã ngành: 910) thi các nội dung:
a. Giải cờ thế (giây) (3đ): Giải 1 bài tập cờ thế, bên trắng đi trước chiếu hết bên đen sau 2 nước. Thời gian thực hiện 2 phút.
b. Ghi nhớ thế cờ (giây) (2đ): Quan sát và ghi nhớ 1 thế cờ trong 30 giây. Sau đó cho thế cờ thứ 2 (có 2 quân đã thay đổi vị trí so với thế cờ ban đầu), yêu cầu xác định vị trí 2 quân đã thay đổi trong 30 giây.
* Ghi chú: Các nội dung a, b thi theo hình thức trắc nghiệm. Thực hiện càng nhanh điểm càng cao.
11. Võ thuật (mã ngành: 911) thi các nội dung:
a. Đá vòng cầu vào 2 đích (số lần) (3đ): Di chuyển sang 2 bên thực hiện kỹ thuật đá vòng cầu vào 2 đích (mỗi lần 1 chân chạm đích) trong thời gian 20 giây. Tinhs số lần đạt được. Khoảng cách giữa 2 đích là 3,4m đối với nam và 3,0m đối với nữ; đích là 2 vật chuẩn có độ cao 1,2m. Yêu cầu: đá đúng kỹ thuật, đủ lực, điểm chạm là tâm đích.
b. Bài quyền tay không hoặc binh khí (kỹ thuật) (2đ): Thực hiện 1 bài quyền (hoặc binh khí) tự chọn. Yêu cầu bài quyền (hoặc binh khí) tự chọn phải có đủ các tiêu chí về các tố chất thể lực, đúng kỹ thuật, tiết tấu, biểu cảm, biểu diễn, độ khó, thẩm mỹ.
12. Vật (mã ngành: 912) thi các nội dung:
a. Cầu vồng quay 20 giây (số vòng) (2.5đ): Thí sinh thực hiện ở tư thế cầu vồng sấp, đầu tỳ xuống thảm, hai tay chống 2 bên hoặc khoá ở trước trán. Khi có hiệu lệnh, thí sinh làm động tác di chuyển chân theo chiều thuận, lật thân thành cầu ngửa sau đó nhanh chóng lật sấp trở về tư thế ban đầu, cứ như vậy thực hiện liên tục trong 20 giây. Yêu cầu: Thực hiện với tốc độ tối đa, lưng và gối không được chạm thảm. Tính số vòng thực hiện đúng yêu cầu trong 20 giây.
b. Thoát bò tại chỗ 20 giây (lần) (2.5đ): Thí sinh thực hiện ở tư thế bò cao (hai tay chống sấp phía trước). Khi có hiệu lệnh, thí sinh làm động tác đạp chân phải quay tay trái đồng thời tay trái thu về sát sườn (hông hạ thấp), sau đó trở về tư thế chống sấp và nhanh chóng đổi bên, cứ như vậy thực hiện liên tục trong 20 giây. Yêu cầu: Thực hiện với tốc độ tối đa, hông hạ thấp và phải đẩy hết về trước. Tính số lần thực hiện đúng yêu cầu trong 20 giây.
13. Bắn súng (mã ngành: 913) thi các nội dung:
a. Bắn súng trường hơi (điểm) (2đ): Thí sinh bắn 10 viên bằng súng trường hơi ở cự ly 10m, tư thế đứng, thời gian 15phút/10 viên. Tính tổng số điểm đạt được.
b. Giữ súng ổn định (giây) (3đ): Thí sinh giữ súng ở tư thế đứng bắn, điều chỉnh đường ngắm vào bia ở cự ly 10m trong thời gian 1 phút. Dùng máy bắn lasez đo thời gian ổn định súng.
14. Quần vợt (mã ngành: 914) thi các nội dung:
a. Đánh bóng nẩy phải, trái (số quả + kỹ thuật) (2.5đ): Thí sinh đứng chuẩn bị ở vị trí trung tâm của đường biên ngang cuối sân đối diện máy bắn bóng, di chuyển sang 2 bên theo bóng của máy bắn sang để thực hiện đánh bóng nẩy phải trái qua sân. Thực hiện 10 quả/lần. Thành tích được tính bằng số quả đánh vào sân kết hợp với kỹ thuật thực hiện động tác.
b. Giao bóng (số quả + kỹ thuật) (2.5đ): Thí sinh dự thi chọn 1 trong 2 ô giao bóng bên phải hoặc trái, đứng ở khu vực quy định giao bóng liên tục 5 quả vào ô giao bóng. Thành tích được tính bằng số quả vào ô kết hợp với kỹ thuật thực hiện động tác.
Dưới đây là chỉ tiêu tuyển sinh chính thức năm 2007 của Trường ĐH Thể dục thể thao 1 và điểm chuẩn 2006:
Mã ngành<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Các ngành đào tạo |
Khối |
Chỉ tiêu 2007 |
Điểm chuẩn 2006 |
Điểm NV2 - 2006 |
Nếu dự thi tại trường (Từ Sơn, Bắc Ninh, ĐT: 0241. 832950 - 217221): chỉ tiêu 600 (ký hiệu trường TDB) | |||||
901 |
Điền kinh |
T |
50 |
24.5 |
|
902 |
Thể dục |
T |
45 |
21.5 |
|
903 |
Bơi lội |
T |
40 |
18.5 |
|
904 |
Bóng đá |
T |
50 |
22.0 |
|
905 |
Cầu lông |
T |
45 |
21.0 |
|
906 |
Bóng rổ |
T |
45 |
23.5 |
|
907 |
Bóng bàn |
T |
45 |
20.0 |
|
908 |
Bóng chuyền |
T |
45 |
24.5 |
|
909 |
Bóng ném |
T |
45 |
26.5 |
|
910 |
Cờ vua |
T |
35 |
25.5 |
|
911 |
Võ |
T |
50 |
25.5 |
|
912 |
Vật |
T |
35 |
22.0 |
|
913 |
Bắn súng |
T |
35 |
21.5 |
|
914 |
Quần vợt |
T |
35 |
21.0 |
|
Nếu dự thi tại CĐ Thể dục thể thao Đà Nẵng (phường Thanh Lộc Đán, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng, ĐT: 0511. 746631): chỉ tiêu 200 (ký hiệu trường TDD) | |||||
901 |
Điền kinh |
T |
45 |
18.0 |
|
904 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận