Theo công bố mới nhất của Ngân hàng Hong Kong Thượng Hải (HSBC), chỉ số giá trên lợi nhuận (P/E) của Công ty Chứng khoán Sài Gòn (SSI) là 25,2 chứ không phải 251,8 như báo cáo ban đầu.
4 trường hợp khác là Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ Dầu khí (PVD), Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVS), Công ty cổ phần Xi măng Bút Sơn (BTS) và Công ty cổ phần Tái bảo hiểm (VNR), chỉ số P/E trong báo cũ cũng chưa chuẩn.
Theo báo cáo công bố hồi đầu tháng, P/E của PVD, BVS, BTS và VNR lần lượt là 108,7 - 59,1 - 6,2 và 76,4. Trong báo cáo mới, phần P/E của 4 công ty này được để ngỏ vì chưa cập nhật được dữ liệu.
![]() |
Trang bìa báo cáo của HSBC về tình hình kinh tế Việt Nam, công bố hôm 3/5. |
Bộ phận truyền thông của HSBC Việt Nam cho biết nguyên nhân dẫn đến sự sai lệch trên không phải do lỗi in ấn, hay biên tập như giả định ban đầu, mà do nguồn dữ liệu thu thập để tính toán chưa chuẩn. Dữ liệu này được nhóm nghiên cứu của HSBC Hong Kong khai thác từ một số tổ chức ở Việt Nam.
"Chúng tôi thành thật xin lỗi về sự cố đã xảy ra", Giám đốc Tiếp thị và Quan hệ đối ngoại HSBC Việt Nam Nguyễn Thị Mỹ Hạnh nói.
Theo bà Hạnh, các chỉnh sửa kể trên không ảnh hưởng tới những nhận định trong phần còn lại của báo cáo.
Bản báo cáo mang tên "Vietnam Monitor" do Phòng Nghiên cứu Global Emerging Markets (GEMs) Macro and Strategy Research Team của HSBC tại Hong Kong công bố hôm 3/5, trong đó tóm lược tình hình thị trường trái phiếu, cổ phiếu và sự phát triển kinh tế chung của Việt Nam.
P/E của một số công ty niêm yết hàng đầu
(Bản công bố chiều 14/5)
Mã | Tên công ty | P/E |
STB | Ngân hàng Sacombank | 56,2 |
VNM | Vinamilk | 36,6 |
FPT | FPT | 53,8 |
PPC | Nhiệt điện Phả Lại | n/a |
ACB | Ngân hàng ACB | 34,6 |
PVD | PVDrilling | n/a (*) |
SSI | Chứng khoán Sài Gòn | 25,2 (*) |
REE | Cơ điện lạnh REE | 27,6 |
ITA | Khu công nghiệp Tân Tạo | 40,8 |
VSH | Vĩnh Sơn Sông Hinh | 29,5 |
SAM | Cáp và Vật liệu viễn thông | 33,1 |
BMI | Bảo hiểm Bảo Minh | 72,2 |
GMD | Liên hiệp vận chuyển Gemadept | 37,4 |
SJS | Phát triển đô thị Sông Đà | 45,2 |
KDC | Kinh Đô Miền Nam | 32,3 |
BVS | Chứng khoán Bảo Việt | n/a (*) |
BTS | Xi măng Bút Sơn | n/a (*) |
BCC | Xi măng Bỉm Sơn | 42,7 |
VNR | Tái bảo hiểm quốc gia | n/a (*) |
(*): Số liệu thay đổi so với báo cáo ban đầu
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận