Mời các bạn thí sinh xem điểm thi tại đâyThông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN năm 2006Điểm chuẩn và điểm NV2, 3 năm 2006
![]() |
Thí sinh làm bài trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2006 - Ảnh: VietNamNet |
18.963 chỉ tiêu NV2 hệ ĐH các trường ĐH không tổ chức thiHơn 11.000 NV2 vào hệ CĐ các trường ĐH-CĐ phía Nam19.455 NV2 vào hệ ĐH của 38 trường ĐH phía Nam
Tuổi Trẻ Online giới thiệu 13.955 chỉ tiêu xét tuyển vào hệ ĐH và hệ CĐ của các trường ĐH, CĐ này. Theo đó, mức điểm nhận hồ sơ đăng ký tuyển NV2 bằng hoặc lớn hơn điểm sàn, trừ trường hợp đặc biệt đã ghi mức điểm nhận hồ sơ (các bạn xem kỹ nội dung chi tiết).
Hồ sơ xét tuyển NV2 gồm: 1 giấy chứng nhận kết quả thi (NV2 giấy số 1, NV3 giấy số 2) có đóng dấu đỏ của trường tổ chức thi, thí sinh điền đầy đủ NV vào phần để trống; 1 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh. Không phải gửi kèm lệ phí xét tuyển.
Hồ sơ xét tuyển NV2 gửi qua đường bưu điện chuyển phát nhanh từ ngày 25-8-2006 đến hết ngày 10-9-2006.
Các trường ĐH, CĐ mới thành lập và mới được phân bổ chỉ tiêu
* Trường ĐH Điện lực:mã trường CDL. Trường có 950 chỉ tiêu, trong đó ĐH là 200 và CĐ là 750. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Điện lực, 235 Hoàng Quốc Việt, huyện Từ Liêm, Hà Nội; ĐT: (04) 7555147 - 2185619.
- Hệ ĐH (200 chỉ tiêu): 13 điểm cho các ngành Hệ thống điện (mã ngành D01, khối A, chỉ tiêu 150); Quản lý năng lượng (D02, A, 50).
- Hệ CĐ đào tạo tại cơ sở chính của trường (570 chỉ tiêu): 10 điểm cho các ngành Hệ thống điện (01, A); Tin học (02, A); Nhiệt điện (03, A); Thủy điện (04, A); Công nghệ tự động (05, A); Quản lý năng lượng (06, A); Điện tử - viễn thông (07, A); Công nghệ kỹ thuật cơ khí (08, A).
- Hệ CĐ đào tạo tại CĐ Điện lực - miền trung (180 chỉ tiêu): 10 điểm cho các ngành Hệ thống điện (21, A); Thủy điện (24, A).
* Trường ĐH Quang Trung:mã trường DQT. Trường có 700 chỉ tiêu, trong đó ĐH là 500 và CĐ là 200. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Quang Trung, 130 Trần Hưng Đạo, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; ĐT: (056) 822339.
- Hệ ĐH (500 chỉ tiêu): 13 điểm khối A và D1 cho các ngành: Tin học ứng dụng (Công nghệ thông tin) (101, A-D1); Quản trị kinh doanh tổng hợp (401, A-D1); Quản trị kinh doanh du lịch (402, A-D1); Quản trị nguồn nhân lực (403, A-D1); Kế toán chuyên ngành Kế toán tổng hợp (404, A-D1); Kinh tế nông nghiệp (405, A-D1).
- Hệ CĐ (200 chỉ tiêu): 10 điểm khối A và D1 cho các ngành: Quản trị kinh doanh (C01, A-D1); Kế toán (C02, A-D1).
* Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu:mã trường DBV. Trường có 750 chỉ tiêu, trong đó ĐH là 500 và CĐ là 250. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu, 80 Trương Công Định, phường 3, TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; ĐT: (064) 532222 (xin số 110) - 818066 - 532235.
- Hệ ĐH (500 chỉ tiêu): 13 điểm khối A và D cho các ngành: Kỹ thuật điện (101, A); Điện tử - viễn thông (102, A); Tin học (103, A-D1); Kế toán (401, A-D1-D2-D3-D4); Quản trị doanh nghiệp (402, A-D1-D2-D3-D4); Quản trị du lịch (403, A-D1-D2-D3-D4); Tiếng Anh (701, D1).
- Hệ CĐ (250 chỉ tiêu): 10 điểm khối A và D cho các ngành tương ứng với các ngành đào tạo hệ ĐH.
* Trường ĐH Tây Đô:mã trường DTD. Trường có 500 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Tây Đô, 209 đường 30-4, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ; ĐT: (071) 831891.
- 13 điểm cho các ngành khối A và D1: Quản trị kinh doanh (với các chuyên ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Marketing); Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng công trình; Tin học, Tiếng Anh và Nuôi trồng thủy sản.
* Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh:mã trường CK3. Trường có 300 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh, phường Hưng Dũng, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; ĐT: (038) 833002.
- 13 điểm cho các ngành: Tin học ứng dụng (101, A, 80); Công nghệ kỹ thuật điện (102, A, 80); Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (103, A, 70); Công nghệ chế tạo máy (104, A, 70).
* Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên:mã trường (chưa có). Trường có 300 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên, cơ sở 1 - phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (ĐT: 0211. 873904 - 873908 - 868683); cơ sở 2 - xã Minh Trí, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội (ĐT: 04.5995074 - 863037 - 5995086).
- 10 điểm cho các ngành: Tin học ứng dụng (01, A-D, 100); Công nghệ kỹ thuật điện (03, A, 100); Công nghệ kỹ thuật ôtô (06, A, 100).
* Trường CĐ Công nghiệp Việt Đức:mã trường CCV. Trường có 300 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng tuyển sinh Trường CĐ Công nghiệp Việt Đức, phường Thắng Lợi, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên; ĐT: (0280) 211815 - 862077.
Trường tuyển thí sinh thuộc các tỉnh từ Quảng Trị trở ra.
- 10 điểm cho các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật điện.
* Trường CĐ Công nghiệp và Xây dựng:mã trường 201. Trường có 150 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Công nghiệp và Xây dựng, xã Phương Ðông, huyện Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh; ÐT: (033) 851240 - 851242.
- 10 điểm cho các ngành khối A và D1: Công nghệ kỹ thuật ôtô (A); Công nghệ kỹ thuật điện (A); Kế toán (A-D1).
* Trường CĐ Công nghiệp Xây lắp điện: mã trường CCX. Trường có 300 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Ðào tạo Trường CĐ Công nghiệp Xây lắp điện, xã Trung Thành, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; ĐT: (0280) 866028 - 866023).
- 10 điểm cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện (01, A); Xây lắp đường dây và trạm (02, A); Hệ thống điện (03, A); Kế toán (04, A).
* Trường CĐ Y tế Hà Nội:mã trường CYZ. Trường có 100 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Y tế Hà Nội, 35 Đoàn Thị Điểm, quận Đống Đa, TP Hà Nội; ĐT: (04) 7320984.
- Điểm nộp hồ sơ bằng điểm sàn (A-D1: 10 điểm và B-C: 11 điểm). Đào tạo ngành Điều dưỡng đa khoa.
* Trường CĐ Y tế Phú Thọ:mã trường CYP. Trường có 100 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Y tế Phú Thọ, khu 5 Cao Bang, phường Trường Thịnh, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ; ĐT: (0210) 710796.
- Điểm nộp hồ sơ bằng điểm sàn (A-D1: 10 điểm và B-C: 11 điểm).
* Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa:mã trường CCP. Trường có 300 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa, phường 8, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Điểm nộp hồ sơ bằng điểm sàn (A-D1: 10 điểm và B-C: 11 điểm) các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ Hóa học và Kế toán doanh nghiệp.
Các trường CĐ sư phạm địa phương
Mức điểm chuẩn nhận hồ sơ các trường này, thí sinh liên hệ trực tiếp với trường. Tất cả các trường này chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh.
* Trường CĐ Sư phạm Bắc Kạn:mã trường C11. Trường có 150 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Bắc Kạn, tổ 17 phường Sông Cầu, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn; ĐT: (0281) 873723.
- Khối A: Sư phạm Tiểu học (06, 50).
- Khối B: Sư phạm Sinh - Hóa (07, 50).
- Khối C: Sư phạm Văn - Sử (08, 50).
* Trường CĐ Sư phạm Bắc Ninh:mã trường C19. Trường có 400 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Bắc Ninh, khu 10, phường Đại Phúc, thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; ĐT: (0241) 823851.
- Khối A: Sư phạm Toán - Tin (01, 40); Sư phạm Lý - Tin (02, 40); Tin học (ngoài sư phạm) (06, 50);
- Khối A và C: Sư phạm Tiểu học (05, 40).
- Khối C: Sư phạm Văn - Địa (03, 40); Sư phạm Sử - Giáo dục công dân (04, 40).
- Khối D: Tiếng Anh (ngoài sư phạm) (07, D1, 50); Thư viện - Thông tin (ngoài sư phạm) (08, D1-D2-D3-D4, 100).
* Trường CĐ Sư phạm Cao Bằng:mã trường C06. Trường có 330 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Cao Bằng, Km4, Đề Thám, thị xã Cao Bằng; ĐT: (026) 750210.
- Khối A, B: Sư phạm Toán - Lý (01, A, 50); Tin học (ngoài sư phạm) (07, A, 50); Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp - Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình (02, A-B, 50).
- Khối C: Sư phạm Văn - Sử (03, 50); Sư phạm Tiểu học (04, A-B-C, 50).
- Khối N, M: Sư phạm Âm nhạc (05, N, 30); Sư phạm Mầm non (06, M, 50).
* Trường CĐ Sư phạm Hà Tĩnh:mã trường C30. Trường có 200 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Hà Tĩnh, đường 26 tháng 3, xã Đài Nãi, thị xã Hà Tịnh; ĐT: (039) 885284.
- Khối A, B: Sư phạm Công nghệ (01, A, 50); Sư phạm Sinh - Địa (02, B, 50).
- Khối H, M: Sư phạm Mỹ thuật - Giáo dục công dân (04, H, 50); Sư phạm Mầm non (05, M, 50).
* Trường CĐ Sư phạm Lào Cai: mã trường C08. Trường có 400 chì tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Lào Cai, đường Lê Quý Đôn, phường Cốc Lếu, thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai; ĐT: (020) 844881.
- Khối A: Lý - Tin (07, 50, đào tạo cho tỉnh Lai Châu).
- Khối B: Địa - Sinh (01, 40); Hóa - Sinh (02, 40); Hóa - Sinh (08, 50, đào tạo cho tỉnh Lai Châu).
- Khối C: Sử - Giáo dục công dân (03, 40); Văn - Giáo dục công dân (04, 40); Văn - Công tác Đội (05, 40); Giáo dục công dân - Sử (09, 50, đào tạo cho tỉnh Lai Châu).
- Khối M: Mầm non (06, 50).
* Trường CĐ Sư phạm Lạng Sơn:mã trường C10. Trường có 150 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Lạng Sơn, Đèo Giang, phường Chi Lăng, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn; ĐT: (025) 810581.
- Khối A-B: Tin học (ngoài sư phạm) (03, A, 50); Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp - Kỹ thuật công nghiệp - Kinh tế gia đình (01, A-B, 50).
- Khối D1-D2: Tiếng Trung (ngoài sư phạm) (02, 50).
* Trường CĐ Sư phạm Nam Định:mã trường C25. Trường có 350 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Nam Định, 813 Trường Chinh, TP Nam Định; ĐT: (0350) 635205.
- Khối A, B, C, D1: Sư phạm Toán (01, A); Sư phạm Lý - Công nghệ (02, A); Sư phạm Tin học (03, A); Sư phạm Sinh - Công nghệ (04, B); Sư phạm Văn (08, C); Sư phạm Tiếng Anh (09, D1); Sư phạm Giáo dục tiểu học (10, D1).
- Khối N, H, T: Sư phạm Âm nhạc (05, N); Sư phạm Mỹ thuật (06, H); Sư phạm Giáo dục thể chất (07, T).
* Trường CĐ Sư phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang: mã trường C18. Trường có 300 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang, xã Quế Nham, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang; ĐT: (0240) 520662.
- Khối B, C: Sư phạm Công nghệ (01, B); Sư phạm Hóa - Sinh (02, B); Giáo dục công dân - Công tác Đội (04, C); Thông tin - Thư viện (ngoài sư phạm) (05, C).
* Trường CĐ Sư phạm Nghệ An:mã trường C29. Trường có 795 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Nghệ An, xã Hưng Lộc, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; ĐT: (038) 857009.
- Khối A, B, C: Sư phạm Toán - Tin (01, A, 45); Sư phạm Toán - Lý (02, A, 45); Sư phạm Sinh - Hóa (03, B, 40); Sư phạm Văn - Sử (04, C, 40); Công nghệ thông tin (ngoài sư phạm) (10, A, 150).
- Khối D1, T, N, H: Sư phạm Tiếng Anh (06, D1, 35); Tiếng Anh (ngoài sư phạm) (07, D1, 150); Sư phạm Tiểu học (08, D1, 50); Sư phạm Mầm non (09, D, 120); Sư phạm Thể dục - Công tác Đội (05, T, 30); Sư phạm Văn - Nhạc (11, N, 30); Sư phạm Địa - Mỹ thuật (12, H, 30).
* Trường CĐ Sư phạm Ninh Bình:mã trường C27. Trường có 120 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Ninh Bình, Kỳ Vỹ, Ninh Nhất, thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình; ĐT: (030) 623653.
- Khối A, M: Sư phạm Lý - Hóa (01, A, 30); Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (02, A, 30); Sư phạm Công nghệ (03, A, 30); Sư phạm Mầm non (04, M, 30).
* Trường CĐ Sư phạm Thái Bình:mã trường C26. Trường có 650 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Thái Bình, phường Quang Trung, TP Thái Bình, tỉnh Thái Bình; ĐT: (036) 831144.
- Khối A, B, C: Sư phạm Toán - Lý (01, A); Sư phạm Lý - Kỹ thuật công nghiệp (02, A); Tin học (ngoài sư phạm) (09, A); Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp - Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình (12, A-B); Sư phạm Văn - Sử (03, C); Sư phạm Sử - Địa (04, C); Sư phạm Giáo dục công dân - Công tác Đội (11, C).
- Khối D1, N, H, M: Sư phạm Tiểu học (05, D1); Tiếng Anh (ngoài sư phạm) (10, D1); Sư phạm Tiếng Anh (13, D1); Sư phạm Nhạc - Công tác Đội (06, N); Sư phạm Mỹ thuật - Công tác Đội (07, H); Sư phạm Mầm non (08, M).
* Trường CĐ Sư phạm Thái Nguyên:mã trường C12. Trường có 400 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Thái Nguyên, đường Quang Trung, phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên; ĐT: (0280) 846610.
- Khối A, B, C: Sư phạm Văn - Giáo dục công dân (01, C, 50); Sư phạm Toán - Tin (02, A, 50); Sư phạm Sinh - Hóa (03, B, 50); Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp - Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình (06, A-B, 50); Tin học (ngoài sư phạm) (07, A, 100).
- Khối H, N: Sư phạm Mỹ thuật - Công tác Đội (04, H, 50); Sư phạm Âm nhạc - Công tác Đội (05, N, 50).
* Trường CĐ Sư phạm Tuyên Quang:mã trường C09. Trường có 200 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Tuyên Quang, Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang; ĐT: (027) 824012.
- Khối A, B, C: Sư phạm Lý - Kỹ thuật công nghiệp (01, A); Sư phạm Hóa - Kỹ thuật nông nghiệp (02, B); Sư phạm Văn - Công tác Đội (03, C).
* Trường CĐ Sư phạm Bình Định:mã trường C37. Trường có 480 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Bình Định, khu vực 5, phường Nhơn Phú, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; ĐT: (056) 848422.
- Các ngành sư phạm: Sư phạm Toán - Tin (01, A, 40); Sư phạm Thể dục - Công tác Đội (02, T, 40); Sư phạm Mầm non (03, M, 40); Sư phạm Mỹ thuật (04, H, 40); Sư phạm Âm nhạc (05, N, 40); Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp - Công nghệ (06, A, 40); Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp - Sinh (07, B, 40).
- Các ngành ngoài sư phạm: Tin học (08, A, 40); Nuôi trồng thủy sản (09, B, 40); Tiếng Anh (10, D1, 40); Quản trị kinh doanh du lịch (11, D1, 40).
* Trường CĐ Sư phạm Bình Thuận:mã trường C47. Trường có 300 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Bình Thuận, 205 Lê Lợi, TP Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận; ĐT: (062) 828150.
- Các ngành sư phạm: Sư phạm Tin học (01, A); Sư phạm Kinh tế gia đình - Kỹ thuật nông nghiệp (02, B); Sư phạm Mầm non (03, M).
- Các ngành ngoài sư phạm: Tin học (04, A); Tiếng Anh (05, D1); Thư viện - Thông tin (06, C); Quản lý văn hóa (07, C). Các ngành ngoài sư phạm sinh viên phải đóng học phí.
* Trường CĐ Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu:mã trường C52. Trường có 500 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Tổ chức - Công tác sinh viên Trường CÐ Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu, 689 Cách Mạng Tháng Tám, phường Long Toàn, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- 10 điểm cho các ngành: Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp - Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình (Sư phạm Công nghệ) (03, A); Cao đẳng Tin học (08, A-D1); Cao đẳng Tiếng Anh (09, D1).
- 11 điểm cho các ngành: Sư phạm Tin học (01, A-D1); Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp - Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình (SP Công nghệ) (03, B).
- 13 điểm cho ngành: Sư phạm Văn - Công tác Ðội (06, C); Sư phạm Sử - Giáo dục công dân (07, C).
- 17 điểm cho ngành: Sư phạm Lý - Hóa (02, A).
- 20 điểm cho ngành: Sư phạm Lý - Hóa (02, B); Sư phạm Tiểu học (05, A).
- 21 điểm cho ngành: Sư phạm Tiểu học (05, C).
* Trường CĐ Sư phạm Đà Lạt:mã trường C42. Trường có 350 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Đà Lạt, 29 Yersin, phường 10, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng; ĐT: (063) 822487.
- Các ngành sư phạm: Sư phạm Toán học (01, A, 30); Sư phạm Địa - Sử (02, C, 30); Sư phạm Thể dục - Công tác Đội (03, T, 30); Sư phạm Giáo dục mầm non (04, M, 60).
- Các ngành ngoài sư phạm: Tin học (05, A, 50); Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch) (06, D1, 50); Thư viện - Thông tin (07, C, 50); Tiếng Anh du lịch - thương mại (08, D1, 50).
* Trường CĐ Sư phạm Đắk Lắk:mã trường C40. Trường có 400 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Đắk Lắk, 349 Lê Duẩn, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk; ĐT: (050) 857089.
- Các ngành sư phạm: Sư phạm Lý (01, A); Sư phạm Hóa (02, B); Sư phạm Thể dục (03, T); Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (04, B); Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (05, A).
- Các ngành ngoài sư phạm: Công tác xã hội (06, C); Thư viện - Thông tin (07, C); Tin học (08, A); Tiếng Anh (09, D1); Việt Nam học (chương trình Văn hóa du lịch) (10, C).
- Các ngành đào tạo cho tỉnh Đắk Nông: Sư phạm Toán (13, A, 30); Sư phạm Nhạc (11, N, 20); Sư phạm Mỹ thuật (12, H, 20).
* Trường CĐ Sư phạm Đồng Nai:mã trường C48. Trường có 1.050 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Đồng Nai, phường Tân Hiệp, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; ĐT: (061) 824662.
- Các ngành sư phạm: Sư phạm Toán - Tin học (01, A, 50); Sư phạm Lý - Kỹ thuật công nghiệp (02, A, 45); Sư phạm Tin học (03, A, 50); Sư phạm Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp (04, B, 45); Sư phạm Thể dục (05, T, 50); Sư phạm Giáo dục công dân - Sử (06, C, 45); Sư phạm Văn - Giáo dục công dân (07, C, 40); Sư phạm Địa - Sử (08, C, 45); Sư phạm Anh văn (09, D1, 40); Sư phạm Họa - Kỹ thuật gia đình (10, H, 45); Sư phạm Nhạc - Công tác Đội (11, N, 45); Sư phạm Tiểu học (12, A-C, 150); Sư phạm Mầm non (13, M, 100).
- Các ngành ngoài sư phạm: Tiếng Anh (14, D1, 50); Quản trị văn phòng (15, C, 50); Thư viện - Thông tin (16, C, 50); Quản trị kinh doanh (17, A, 50); Kế toán (18, A, 50); Khoa học môi trường (19, A, 50).
* Trường CĐ Sư phạm Gia Lai:mã trường C38. Trường có 500 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Gia Lai, 126 Lê Thánh Tôn, TP Playku, tỉnh Gia Lai; ĐT: (059) 830655.
- Các ngành sư phạm: Sư phạm Toán - Tin (01, A); Sư phạm Lý - Kỹ thuật công nghiệp (02, A); Sư phạm Hóa – Sinh (04, A-B); Sư phạm Văn - Giáo dục công dân (05, C); ); Sư phạm Sử - Công tác Đội (06, C); Sư phạm Địa- Giáo dục công dân (07, C); Sư phạm Nhạc (09, N); Sư phạm Họa (10, H); Sư phạm Thể dục (11, T); Sư phạm Mầm non (12, M).
- Các ngành ngoài sư phạm: Tin học (03, A); Anh văn (08, D1).
* Trường CĐ Sư phạm Kiên Giang:mã trường C54. Trường có 500 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Kiên Giang, khu phố 6, phường Rạch Sỏi, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang; ĐT: (077) 865498.
- Khối A, B, C: Sư phạm Toán (12, A, 40); Sư phạm Tin học (13, A, 40); Sư phạm Lý - Kỹ thuật công nghiệp (14, A, 40); Sư phạm Sinh - Hóa (03, B, 40); Sư phạm Sử - Địa (04, C, 40); Sư phạm Văn (15, C, 40); Sư phạm Sử - Giáo dục công dân (16, C, 40); Sư phạm Giáo dục tiểu học (06, A-C, 40).
- Khối D1, N, H, T, M: Sư phạm Tiếng Anh (07, D1, 35); Sư phạm Nhạc (08, N, 35); Sư phạm Mỹ thuật (09, H, 35); Sư phạm Giáo dục thể chất (10, T, 35); Sư phạm Giáo dục mầm non (11, M, 40).
* Trường CĐ Sư phạm Kon Tum:mã trường C36. Trường có 280 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Kon Tum, 17 Nguyễn Huệ, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum; ĐT: (060) 863592.
- Sư phạm Công nghệ (01, A-B, 35); Sư phạm Anh văn (02, D1, 35); Sư phạm Địa - Giáo dục công dân (03, C, 35); Sư phạm Giáo dục thể chất - Công tác Đội (04, T, 35); Sư phạm Tiểu học (05, A-C, 30); Sư phạm Mầm non (06, M, 60); Tin họ (07, A, 50).
* Trường CĐ Sư phạm Nha Trang:mã trường C41. Trường có 400 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Nha Trang, 1 Nguyễn Chánh, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa; ĐT: (058) 827840.
- Các ngành sư phạm: Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp - Kỹ thuật nông nghiệp (01, A-B, 30); Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình (02, A-B, 30); Sư phạm Giáo dục thể chất - Công tác Đội (03, T, 40); Sư phạm Âm nhạc (04, N, 40).
- Các ngành ngoài sư phạm: Tin học (05, A, 40); Công nghệ kỹ thuật điện (06, A, 50); Địa lý - Du lịch (07, C, 50); Tiếng Anh thương mại - Du lịch (08, D1, 40); Tiếng Pháp thương mại - Du lịch (09, D3, 40); Quản trị văn phòng và lưu trữ (10, C, 40).
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận