10.1 Chọn File Open… từ menu (Hoặc phím tắt Ctrl+O):
![]() |
10.2 Chọn file 016_slideshow.fla và bấm nút Open để mở file này:
![]() |
10.3 Chọn keyframe 1 của layer preloader:
![]() |
10.4 Trên Stage bạn thấy preloader được chọn:
![]() |
10.5 Chọn Edit Copy từ menu (Hoặc phím tắt Ctrl+C):
![]() |
10.6 Bấm chuyển sang file 017_slideshow2.fla:
![]() |
10.7 Bấm đúp vào Layer 1 và đổi tên layer thành preloader:
![]() |
10.8 Chọn frame đầu của layer preloader:
![]() |
10.9 Chọn Edit Paste in Center từ menu (Hoặc phím tắt Ctrl+V):
![]() |
10.10 Bạn thu được Movie Clip preloader ở giữa Stage. Bấm đúp chuột vào Movie Clip preloader để mở Timeline ra:
![]() |
10.11 Bấm đúp chuột tiếp vào Graphic symbol vong tron bên trong Timeline của Movie Clip preloader. Flash đưa bạn vào Timeline của Graphic symbol vong tron với một vòng tròn đang được chọn (xuất hiện các hạt li ti):
![]() |
10.12 Kéo chuột từ góc trên bên trái sang góc dưới bên phải một đoạn ngắn sao cho hình chữ nhật phủ khoảng 2/3 vòng tròn:
![]() |
Nhả chuột ra, bạn thu được 2/3 vòng tròn được chọn:
![]() |
10.13 Bấm phím Delete để xóa phần đã được chọn:
![]() |
10.14 Bấm chọn Scene 1 để quay ra Timeline chính:
![]() |
Flash đưa bạn ra Timeline chính với Movie Clip preloader đã được điều chỉnh:
![]() |
Chọn Control Test Movie từ menu (hoặc phím tắt Ctrl+Enter) để xem lại kết quả.
Flash sẽ xuất thành file 017_slideshow2.swf như sau:
![]() |
10.15 Để thấy được hoạt động của preloader, bạn chọn View Simulate Download từ menu của Flash Player đang chạy. (Không phải từ menu lúc đang biên soạn Flash document) (Hoặc phím tắt Ctrl+Enter).
![]() |
Lúc này bạn sẽ nhìn thấy vòng tròn xoay liên tục, báo hiệu tác phẩm của bạn đang được tải về:
![]() |
Sau khi tải về và play:
![]() |
11 Bỏ qua keyframe đầu khi đã tải về đầy đủ.
Khi Flash play đến frame cuối và quay lại frame đầu, bạn thấy màn ảnh hiện lên preloader rất nhanh. Điều này có thể gây khó chịu cho người xem. Bạn có thể sử dụng một dòng lệnh actionscript đơn giản để khắc phục điều này.
11.1 Lúc này layer preloader đang được chọn. Bấm vào nút New Layer để bổ sung layer mới:
![]() |
11.2 Flash bổ sung Layer 7 vào Timeline. Bấm đúp vào và đổi tên thành actions:
![]() |
11.3 Di chuyển đến frame cuối. Bấm chọn frame cuối (frame 182) của layer actions:
![]() |
11.4 Bấm phím tắt F6 để bổ sung keyframe:
![]() |
11.5 Bấm phím phải chuột vào frame 286 của layer actions cho xuất hiện menu ngữ cảnh và chọn Actions:
![]() |
11.6 Action Panel xuất hiện. Bạn gõ vào dòng chữ gotoAndPlay(2); như hình minh họa (chú ý không có khoảng trắng ở giữa và viết đúng chữ hoa và chữ thường). Câu lệnh này yêu cầu Flash di chuyển đến frame số 2 và play:
![]() |
Bấm vào dấu x ở góc trên bên phải để đóng Actions Panel lại.
Trên Timeline tại keyframe 182 bạn thấy có một chữ a nhỏ. Đó là dấu hiệu cho biết có action tại frame này:
![]() |
Chọn Control Test Movie từ menu (hoặc phím tắt Ctrl+Enter) để xem lại kết quả.
Trong bài thực hành, bài đã tạo được slideshow cho bốn ảnh. Bạn có thể thực hiện theo cách tương tự để áp dụng cho nhiều ảnh hơn.
Bạn có thể tạo một slideshow cho bộ sưu tập mới bằng cách thay thế các ảnh trong Library như được hướng dẫn ở bài thực hành 16. Phần này được trích dẫn từ bài thực hành 16 cho bạn tiện tham khảo.
12. Cập nhật ảnh cho slideshow.
12.1 Chọn Library Panel:
![]() |
Nội dung của Libray hiện ra:
![]() |
12.2 Bạn có thể tạo các folder để sắp xếp Library theo các nhóm đối tượng để dễ quản lý. Bạn bấm vào nút New Folder phía dưới Library để bổ sung một folder:
![]() |
Flash bổ sung folder với tên mặc định là untitled folder 1:
![]() |
12.3 Bạn đổi tên folder thành bitmaps:
![]() |
12.4 Bạn sẽ chuyển các ảnh vào folder này. Giữ phím Ctrl, bạn bấm chọn lần lượt vào các tấm ảnh, các ảnh được chọn sẽ có màu đậm hơn trong Library:
![]() |
12.5 Rê chuột đến một trong các ảnh đã được chọn:
![]() |
12.6 Kéo chuột về phía folder bitmaps. Khi chuột đã đến folder bitmaps, folder sẽ đổi màu như hình minh họa:
![]() |
Nhả chuột ra, các ảnh đã được chuyển vào folder bitmaps:
![]() |
12.7 Bấm vào hình tam giác bên trái folder để mở nội dung folder ra, các ảnh lại xuất hiện với biểu tượng nằm dịch sang phải một chút so với biểu tượng của các symbol khác:
![]() |
12.8 Bấm đúp vào biểu tượng bitmap của ảnh tên Blue-hills.jpg:
![]() |
12.9 Hộp thoại Bitmap Properties xuất hiện. Bấm vào nút Import…:
![]() |
12.10 Hộp thoại Import Bitmap hiện ra. Di chuyển đến nơi chứa ảnh cần import. Chọn ảnh Lago_Lacar.jpg (đính kèm theo bài mẫu) và bấm nút Open:
![]() |
Ảnh mới được đưa vào thay thế ảnh cũ. Tuy nhiên tên ảnh vẫn không đổi:
![]() |
12.11 Bạn đổi tên ảnh thành Lago_Lacar.jpg. Bấm OK để đóng hộp thoại lại:
![]() |
Ảnh mới và tên ảnh được cập nhật trong Library:
![]() |
12.12 Thực hiện theo các bước trên đây để thay mới toàn bộ các ảnh trong slideshow, bạn thu được slideshow cho bộ sưu tập ảnh mới. Chọn File Save as… từ menu để lưu file với tên gọi tương ứng với bộ sưu tập mới của bạn.
Bài tập gợi ý:
* Đối với mỗi Movie Clip chứa ảnh, bạn bổ sung một layer đặt tên thành text. Sử dụng Text Tool để viết một dòng chữ ngắn phía dưới để mô tả nội dung ảnh.
---------------------------------------------------------------------------------------
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận