Trong số 31 ngành đào tạo bậc ĐH của trường các ngành sư phạm đều có nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (điểm sàn) cao hơn các ngành khác, cụ thể: ngành sư phạm toán học, sư phạm vật lý, sư phạm hóa học, sư phạm ngữ văn, sư phạm lịch sử, sư phạm tiếng Anh đều có chung mức điểm sàn cao nhất là 17 điểm.
Bên cạnh đó, một số ngành ngoài sư phạm cũng có điểm sàn 17 như: kỹ thuật hạt nhật, luật, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
Ba ngành có cùng điểm sàn 16 gồm: sư phạm sinh học, quản trị kinh doanh và Đông phương học.
Các ngành còn lại điểm sàn là 15,5 điểm.
Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển như trên đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
Tên ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT |
Các ngành đào tạo đại học: |
3195 |
|
||
Toán học |
52460101 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHTN. |
80 |
15.5 |
Sư phạm Toán học |
52140209 |
30 |
17 |
|
Công nghệ thông tin |
52480201 |
300 |
15.5 |
|
Vật lý học |
52440102 |
80 |
15.5 |
|
Sư phạm Vật lý |
52140211 |
30 |
17 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52510302 |
100 |
15.5 |
|
Kỹ thuật hạt nhân |
52520402 |
40 |
17 |
|
Hóa học |
52440112 |
80 |
15.5 |
|
Sư phạm Hóa học |
52140212 |
30 |
17 |
|
Kế toán |
52340301 |
100 |
15.5 |
|
Sinh học |
52420101 |
Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Sinh, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHTN. |
100 |
15.5 |
Sư phạm Sinh học |
52140213 |
30 |
16 |
|
Nông học |
52620109 |
100 |
15.5 |
|
Công nghệ sinh học |
52420201 |
365 |
15.5 |
|
Khoa học môi trường |
52440301 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Sinh, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHTN. |
80 |
15.5 |
Công nghệ sau thu hoạch |
52540104 |
125 |
15.5 |
|
Quản trị kinh doanh |
52340101 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHXH. |
200 |
16 |
Luật |
52380101 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHXH; Văn, Tiếng Anh, KHXH. |
300 |
17 |
Văn hóa học |
52220340 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; Văn, Tiếng Anh, KHXH; Văn, Tiếng Anh, Lịch sử; Văn, Tiếng Anh, Địa lý. |
30 |
15.5 |
Văn học |
52220330 |
60 |
15.5 |
|
Sư phạm Ngữ văn |
52140217 |
30 |
17 |
|
Việt Nam học |
52220113 |
30 |
15.5 |
|
Lịch sử |
52220310 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; Văn, Tiếng Anh, KHXH; Văn, Tiếng Anh, Lịch sử. |
30 |
15.5 |
Sư phạm Lịch sử |
52140218 |
20 |
17 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
52340103 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Tiếng Anh, KHXH. |
200 |
17 |
Công tác xã hội |
52760101 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHXH; Văn, Tiếng Anh, KHXH. |
40 |
15.5 |
Đông phương học |
52220213 |
255 |
16 |
|
Quốc tế học |
52220212 |
30 |
15.5 |
|
Xã hội học |
52310301 |
30 |
15.5 |
|
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHXH. |
240 |
15.5 |
Sư phạm Tiếng Anh |
52140231 |
30 |
17 |
Trường ĐH Đồng Tháp công bố điểm đủ điều kiện nộp sơ đăng ký xét tuyển (điểm sàn) vào các ngành bậc ĐH là 15,5 điểm và các ngành bậc CĐ 12,5 điểm.
Điểm sàn nêu trên là tổng điểm của ba môn lập thành tổ hợp xét tuyển, chưa nhân hệ số môn chính và đã bao gồm điểm ưu tiên (nếu có).
Năm 2017 ĐH Đồng Tháp xét tuyển 2.030 chỉ tiêu vào 28 ngành ĐH và 240 chỉ tiêu cho 2 ngành CĐ.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận