07/04/2010 19:45 GMT+7

Cấu trúc đề kiểm tra học kỳ 2 bậc tiểu học tại TP.HCM

HOÀNG HƯƠNG
HOÀNG HƯƠNG

TTO - Sở GD-ĐT TP.HCM vừa có văn bản hướng dẫn về việc kiểm tra học kỳ 2 bậc tiểu học năm học 2009 - 2010. Theo đó đối với các khối lớp 2, 3, 4 sẽ do Phòng GD-ĐT hoặc Trường Tiểu học ra đề; Khối lớp 1, 5 do Sở GD-ĐT ra đề.

Văn bản trên cũng hướng dẫn các trường tổ chức kiểm tra bổ sung lần 2 cho học sinh lớp 5: sau 1 tuần khi công bố kết quả kiểm tra định kì (đối với những học sinh chưa làm kiểm tra lần 1 hoặc những học sinh không đạt yêu cầu ở đợt kiểm tra trước. Sau 2 lần kiểm tra, nếu học sinh vẫn chưa đạt yêu cầu thì trường tiểu học sẽ có kế hoạch ôn tập kiến thức cho học sinh và tổ chức cho học sinh được kiểm tra lần thứ ba vào cuối mùa hè).

Năm nay, các trường lập phiếu điểm để xét vào lớp 6 hai môn Tiếng Việt và Toán cho học sinh lớp 5 thì ghi đúng điểm bài kiểm tra khi chưa làm tròn số. Thí dụ: Điểm Tiếng Việt (Đọc 9, Viết 8) thì ghi điểm trung bình cộng là 8,5. Bên cạnh đó, Hiệu trưởng trường tiểu học sẽ phân công nhân viên tiếp nhận các đơn khiếu nại về coi, chấm và điểm số bài làm của học sinh để trao đổi, giải quyết thỏa đáng các thắc mắc của cha mẹ học sinh.

uOWE8s8L.jpgPhóng to
Một tiết học của HS lớp 5 Trường tiểu học Lương Định Của, Q.3 - Ảnh: H.HG

Cấu trúc và nội dung đề kiểm tra cụ thể như sau:

- Đối với khối lớp 1, 2, 3: Đọc thành tiếng : 6 điểm - Đọc hiểu: 4 điểm.

- Đối với khối lớp 4, 5: tỉ lệ điểm đọc thành tiếng và đọc hiểu là 5/5 (đọc thành tiếng: 5 điểm - Đọc hiểu: 5 điểm).

- Lớp 1: Viết chính tả đoạn văn : 8 điểm (trong đó phần chữ viết là 2 điểm) - Làm bài tập chính tả âm-vần : 2 điểm.

- Lớp 2, 3, 4, 5: tỉ lệ điểm Chính tả và Tập làm văn là 5/5 (Chính tả: 5 điểm và Tập làm văn: 5 điểm).

Điểm trung bình cộng của hai bài đọc, viết giáo viên mới được làm tròn số 1 lần (0,5 thành 1).

Riêng khối lớp 5 sẽ kiểm tra như sau:

Kiểm tra đọc: 10 điểm: gồm 2 phần:

I- Đọc thành tiếng: 5 điểm (thời gian do trường tự quy định trong thời điểm kiểm tra).

- GV ghi tên bài, số trang trong SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn (khoảng 120 tiếng/1 phút) do GV đã đánh dấu, các bài đọc từ tuần 29 đến hết tuần 34.

- Trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

Tiêu chuẩn cho điểm:

1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, mạch lạc: 1đ;2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 đ;3. Giọng đọc có biểu cảm: 1đ;4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ;5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ;

- Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng trừ 0, 5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi trừ 1 điểm.- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: trừ 1 điểm.- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 0,5 điểm.- Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 1 điểm.- Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ trên 1,5 phút đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.- Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm.- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm.- Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1điểm.

II. Đọc thầm: 5 điểm (thời gian theo lịch chung)

HS đọc thầm một bài khoảng 250 chữ được lựa chọn ngoài sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 nhưng có nội dung thuộc các chủ điểm đã học trong HK2, sau đó trả lời từ 9 - 10 câu hỏi về nội dung bài đọc, về từ và câu dưới hình thức trắc nghiệm (chỉ có 1 câu tự luận) trong khoảng thời gian 30 phút.

Kiểm tra viết: 10 điểm, gồm 2 phần:

1/ Chính tả nghe-viết: 5 điểm:

Học sinh viết bài chính tả nghe - viết có độ dài khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng hình thức bài thơ hoặc văn xuôi. Ngữ liệu được chọn trong Sách Tiếng Việt 5/ tập 2. Giám thị sẽ đọc bài chính tả cho HS viết. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm; Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn... trừ 1 điểm toàn bài.

2/ Tập làm văn: 5 điểm

Học sinh viết một bài Tập làm văn (theo yêu cầu quy định về thể loại thuộc nội dung chương trình lớp 5) trong khoảng thời gian 40 phút.

Lớp 5:

A. Nội dung:

1) Số:

a. Số tự nhiên:

- Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên ; giá trị theo vị trí.- Số chẵn, số lẻ, số liền trước, số liền sau.- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

b. Phân số, Hỗn số:

- Khái niệm phân số, hỗn số.- Tính chất cơ bản của phân số, quy đồng, rút gọn.- Biểu diễn phân số trên tia số.- Phân số bằng nhau, so sánh các phân số.- Xếp thứ tự các phân số.- Viết hỗn số ra phân số.

c. Số thập phân; Tỉ số phần trăm:

- Đọc - viết ; so sánh, xếp thứ tự các số thập phân.- Viết phân số thập phân, hỗn số (phần phân số là phân số thập phân) dưới dạng số thập phân.- Số thập phân bằng nhau ; nhận biết giá trị theo vị trí các chữ số trong một số.- Viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân.- Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại.

2) Đại lượng:

Đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian.

3) Phép tính:

Cộng, trừ, nhân, chia: Số tự nhiên; số thập phân; phân số; số đo thời gian (đặt tính và nhẩm). Tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết, tìm tỉ số phần trăm.

4) Hình học:

Diện tích; Chu vi các hình: Chữ nhật, vuông, tam giác, hình bình hành, hình thoi, hình thang, hình tròn. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

5) Giải toán: Các dạng:

- Trung bình cộng.- Tổng - hiệu ; Tổng - tỉ ; Hiệu - tỉ.- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.- Bài toán về tỉ số phần trăm.- Bài toán về chuyển động đều.- Bài toán có nội dung hình học.

6) Biểu đồ:

- Hình cột.- Hình quạt.

B. Cấu trúc: 2 phần: trắc nghiệm khách quan và tự luận.

1. Trắc nghiệm khách quan: (từ 3 - 4 điểm): Bao gồm các hình thức: nối cặp đôi ; điền thế; điền đúng (Đ) sai (S) ; bốn lựa chọn. Số lượng: từ 10 - 12 câu.

2. Tự luận: kỹ năng và vận dụng bao gồm (từ 6 - 7 điểm):

* Tính: tính nhẩm; đặt tính rồi tính; tính giá trị biểu thức; tìm thành phần chưa biết (số lượng từ 6 - 8 câu).

* Giải toán: 1 bài dạng cơ bản; 1 bài dạng tư duy tổng hợp.

HOÀNG HƯƠNG
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên