Phóng to |
Thí sinh xem điểm thi tại Trường ĐH KHXH&NV (ĐH Quốc gia TP.HCM) sáng ngày 3-8-2006 - Ảnh: Tuổi Trẻ |
Đây là danh sách có đầy đủ các trường ĐH, CĐ, học viện, các trường khối công an, quân đội... trong cả nước. Điểm chuẩn này dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, chưa tính điểm ưu tiên.
Các học viện
1. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phía Bắc và phía Nam)2. Học viện Hành chính quốc gia (phía Bắc và phía Nam)
3. Học viện Kỹ thuật mật mã4. Học viện Ngân hàng5. Học viện Quan hệ quốc tế
6. Học viện Tài chính7. Học viện Báo chí tuyên truyền
Các trường công an, quân đội
8. Học viện An ninh nhân dân9. Học viện Cảnh sát nhân dân10. Học viện Kỹ thuật quân sự
11. Học viện Quân y12. Học viện Khoa học quân sự13. Học viện Biên phòng
14. Học viện Hậu cần15. Học viện Phòng không không quân16. Học viện Hải quân
17. Học viện Chính trị quân sự18. Trường sĩ quan lục quân 119. Trường Sĩ quan pháo binh
20. Trường Sĩ quan tăng thiết giáp21. Trường Sĩ quan đặc công22. Trường Sĩ quan phòng hóa
23. Trường sĩ quan Công binh24. Trường Sĩ quan thông tin25. ĐH An ninh nhân dân
26. ĐH Phòng cháy chữa cháy27. ĐH Cảnh sát nhân dân
Các trường ĐH phía Bắc
28. ĐH Quốc gia Hà Nội gồm các trường: - ĐH Công nghệ - ĐH Khoa học tự nhiên - ĐH KHXH&NV - ĐH Ngoại ngữ - Khoa Kinh tế - Khoa Luật - Khoa Sư phạm
29. ĐH Thái Nguyên(gồm các trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh, ĐH Kỹ thuật công nghiệp, ĐH Nông lâm, ĐH Sư phạm, ĐH Y khoa, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Khoa học tự nhiên, Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật)
30. ĐH Công đoàn31. ĐH Công nghiệp Hà Nội32. ĐH Điều dưỡng Nam Định
33. ĐH Giao thông vận tải Hà Nội (cơ sở phía Bắc)ĐH Giao thông vận tải Hà Nội (cơ sở phía Nam)
34. ĐH Hải Phòng35. ĐH Hàng hải36. ĐH Hồng Đức
37. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)38. ĐH Kinh tế quốc dân39. ĐH Lao động - Xã hội
40. ĐH Lâm nghiệp41. ĐH Luật Hà Nội42. ĐH Mỏ địa chất
43. ĐH Hà Nội (Trường ĐH Ngoại ngữ Hà Nội)
44. ĐH Ngoại thương (phía Bắc và phía Nam) - ĐH Ngoại thương hạ điểm chuẩn chuyên ngành Kinh tế đối ngoại
45. ĐH Nông nghiệp 146. ĐH Răng - Hàm - Mặt47. ĐH Sư phạm Hà Nội
48. ĐH Sư phạm Hà Nội 249. ĐH Sân khấu Điện ảnh50. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
51. ĐH Tây Bắc52. ĐH Thể dục thể thao 153. ĐH Thủy lợi (phía Bắc)ĐH Thủy lợi (phía Nam)
54. ĐH Văn hóa Hà Nội55. ĐH Vinh56. ĐH Xây dựng Hà Nội
57. ĐH Y Hà Nội58. ĐH Y Hải Phòng59. ĐH Y Thái Bình
60. ĐH Y tế công cộng61. Viện ĐH Mở Hà Nội62. ĐH dân lập Phương Đông63. ĐH dân lập Thăng Long Hà Nội
Các trường ĐH phía Nam
64. ĐH Quốc gia TP.HCM gồm các trường - ĐH Bách khoa TP.HCM - ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM - ĐH KHXH&NV TP.HCM - ĐH Quốc tế TP.HCM - Khoa Kinh tế TP.HCM - ĐH Công nghệ thông tin TP.HCM xét tuyển nguyện vọng: 19 điểm
65. ĐH Huế (gồm các trường ĐH Khoa học, ĐH Kinh tế, ĐH Nghệ thuật, ĐH Ngoại ngữ, ĐH Nông lâm, ĐH Sư phạm, ĐH Y, Khoa Giáo dục thể chất)
66. ĐH Đà Nẵng(gồm các trường ĐH Kinh tế, ĐH Bách khoa, ĐH Ngoại ngữ, ĐH Sư phạm, CĐ Công nghệ)
67. ĐH An Giang68. ĐH Cần Thơ69. ĐH Công nghiệp TP.HCM
70. ĐH Đà Lạt71. ĐH Giao thông vận tải TP.HCM72. ĐH Kiến trúc TP.HCM
73. ĐH Kinh tế TP.HCM74. ĐH Luật TP.HCM75. ĐH Mỹ thuật TP.HCM
76. ĐH Ngân hàng TP.HCM77. ĐH Nông lâm TP.HCM78. ĐH Quy Nhơn79. ĐH Sư phạm Đồng Tháp
80. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM - Hệ ĐH và CĐ - Khối K và chuyển tiếp ĐH
81. ĐH Sư phạm TP.HCM82. ĐH Sư phạm Thể dục thể thao TP.HCM83. ĐH Tây Nguyên
84. ĐH Tiền Giang85. ĐH Nha Trang (ĐH Thủy sản)86. ĐH Văn hóa TP.HCM
87. ĐH Y Dược Cần Thơ88. ĐH Y Dược TP.HCM89. Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ y tế TP.HCM
90. ĐH Mở TP.HCM91. ĐH bán công Marketing92. ĐH bán công Tôn Đức Thắng
93. ĐH dân lập Công nghệ Sài Gòn94. ĐH dân lập Hùng Vương95. ĐH dân lập Kỹ thuật công nghệ TP.HCM
96. ĐH dân lập Lạc Hồng97. ĐH dân lập Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM98. ĐH dân lập Văn Hiến
99. ĐH dân lập Văn Lang100. ĐH Quang Trung101. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh (hệ CĐ)
Các trường CĐ phía Bắc
102. CĐ Du lịch Hà Nội103. CĐ Giao thông vận tải Hà Nội
104. CĐ Kỹ thuật Y tế 1105. CĐ Sư phạm Trung ương (CĐ Sư phạm Mẫu giáo T.Ư1)
106. CĐ tư thục Công nghệ Thành Đô107. CĐ Sư phạm Hà Nội108. CĐ Sư phạm Hưng Yên
Các trường CĐ phía Nam
109. CĐ bán công Hoa Sen110. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp111. CĐ Cộng đồng Vĩnh Long
112. CĐ Điện lực TP.HCM113. CĐ Giao thông vận tải 3114. CĐ Kinh tế TP.HCM
115. CĐ Kinh tế đối ngoại116. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp 2117. CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long
118. CĐ Kỹ thuật Cao Thắng119. CĐ Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai120. CĐ Sư phạm Mẫu giáo T.Ư3 TP.HCM
121. CĐ Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo T.Ư2122. CĐ Tài chính - Hải quan123. CĐ Xây dựng Miền Tây
124. CĐ Xây dựng số 2125. CĐ Xây dựng số 3126. CĐ dân lập Công nghệ thông tin TP.HCM
127. CĐ tư thục Kinh tế - Công nghệ TP.HCM128. CĐ Sư phạm Bình Dương129. CĐ Sư phạm Bà Rịa-Vũng Tàu
130. CĐ Sư phạm TP.HCM131. CĐ Sư phạm Quảng Bình132. CĐ Sư phạm Thừa Thiên - Huế133. CĐ Y tế Huế
134. Trường ĐH Bách khoa Hà Nội: khối A: 22.5 điển; D: 24 điểm (môn chuyên ngữ nhân 2). Những thí sinh trúng tuyển sẽ học chung, sau đó sẽ lựa chọn ngành học sau năm thứ nhất. 6 ngành lấy điểm trúng tuyển từ 21.5 đến 22 điểm gồm: Sư phạm Kỹ thuật; Công nghệ sinh học và thực phẩm; Khoa học và công nghệ vật liệu; Kỹ thuật quản lý; Công nghệ dệt may và thời trang; Vật lý kỹ thuật. Các thí sinh sẽ được lựa chọn 1 trong 6 ngành học này, khi đã đăng ký ngành học nào sẽ không được phép thay đổi.
135. Trường ĐH Dược Hà Nội: 23.5 điểm.
136. Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: Khối A: 21.5 điểm; khối V: 19.0 điểm; khối H: 20.0 điểm.
137. Trường ĐH Mỹ thuật công nghiệp: hệ ĐH: 34.5 điểm; hệ CĐ: 32 điểm.
138. Trường ĐH Thương mại: Kinh tế thương mại, Kế toán thương mại: 21.5 điểm; Quản trị doanh nghiệp: 19 điểm; Thương mại điện tử: 18.5 điểm; Thương mại quốc tế: 18 điểm; Khách sạn du lịch, Marketing thương mại: 17.5 điểm.
Điểm xét tuyển nguyện vọng 2, 3
Riêng điểm xét tuyển nguyện vọng 2, 3 năm 2006, nếu các bạn muốn tìm hiểu, có thể xem tại đây.
Điểm chuẩn các trường ĐH, CĐ năm 2005 bạn xem tại đây. Điểm xét tuyển nguyện vọng 2, 3 năm 2005 xem tại đây.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận